Ván cốp pha xây dựng rất được tin dùng trong thi công xây dựng bởi khả năng chống nước cực kỳ tốt lại có thể tái sử dụng nhiều lần. Có thể nói, loại ván ép này làm hài lòng ngay cả những khách hàng khó tính nhất hiện nay.
Ván cốp pha xây dựng là gì?
Ván cốp pha xây dựng là một loại của cốp pha xây dựng, được tạo bởi nhiều miếng gỗ ép lại với nhau và kết dính bằng keo chuyên dụng, trên về mặt ván sẽ được phủ sơn màu đỏ, cam, vàng hoặc phủ keo nếu không sơn.
Ván ép xây dựng coffa giúp định hình bê tông thành hình dạng theo thiết kế đã định, sau khi bê tông đông cứng thì ván ép cốp pha sẽ được tháo ra, vệ sinh và đem đi sử dụng ở công trình khác.
Ngày trước, loại cốp pha được sử dụng nhiều đó là cốp pha gỗ, tre, thép, composite nhưng qua thời gian, độ cạnh tranh của ván cốp pha xây dựng đã giúp nó trở thành ván chuyên dụng mà ít có loại nào “bì” được, trong đó giá ván cốp pha rẻ hơn giá gỗ xây dựng rất nhiều.
Quy cách ván cốp pha
- Chiều ngang ván cốp pha: Sẽ phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng nhưng thường dao động từ 150mm đến 600mm. Cụ thể là 150mm, 200mm, 250mm, 300mm, 450mm, 500mm, 550mm, 600mm,…
- Chiều dài ván: Ván cốp pha còn có cái tên gọi khác đó là ván cốp pha dài vì chiều dài của nó khá lớn từ 3 – 4m, nhưng do nhu cầu sử dụng có thể cắt ngắn.
- Bề dày ván: Để đảm bảo độ an toàn khi sử dụng thì ván cốp pha sẽ có độ dày thấp nhất từ 12mm. Trên thực tế thì kích thước hay được mọi người sử dụng nhất là 18mm.
- Chiều ngang x chiều rộng: 1m x 2m, 1m2 x 2m4.
Trường hợp khách hàng có yêu cầu đặc biệt, sử dụng quy cách ván ép riêng thì phải liên hệ trực tiếp với nhà sản xuất.
Thông số kỹ thuật ván ép cốp pha
Thông số kỹ thuật | Loại ván ép | ||
Ván cốp pha PlyCORE P | Ván ép cốp pha PlyCORE H | Ván ép cốp pha BamCORE | |
Keo chịu nước | 100% WBP – Phenolic | 100% WBP – Phenolic | 100% WBP – Phenolic |
Ruột ván | Poplar, loại AA – A+ | Hardwood, loại AA – A+ | BamCORE, loại AA – A+ |
Loại phim | Dynea, màu nâu | Dynea, màu nâu | Dynea, màu nâu |
Định lượng phim | ≥ 120 g/m2 | ≥ 120 g/m2 | ≥ 120 g/m2 |
Thời gian đun sôi | ≥ 4giờ | ≥ 4giờ | ≥ 4giờ |
Lực tách lớp | 0.75 – 1.4 Mpa | 0.85 – 1.72 Mpa | 0.6 Mpa |
Độ ẩm | ≤ 13% | 6 – 12 % | ≤ 8% |
Mô đun đàn hồi E | Dọc thớ: ≥ 5500 Mpa
Ngang thớ: ≥ 3500 Mpa |
Dọc thớ: ≥ 6500 Mpa
Ngang thớ: ≥ 5500 Mpa |
Dọc thớ: ≥ 5500 Mpa
Ngang thớ: ≥ 3500 Mpa |
Độ cong vênh | Dọc thớ: ≥ 26 Mpa
Ngang thớ: ≥ 18 Mpa |
Dọc thớ: ≥ 60 Mpa
Ngang thớ: ≥ 40 Mpa |
Dọc thớ: ≥ 26 Mpa
Ngang thớ: ≥ 18 Mpa |
Lực ép ruột ván | 100 – 120 tấn/m2 | 100 – 130 tấn/m2 | 100 – 120 tấn/m2 |
Giá ván ép xây dựng
Trên thị trường có nhiều loại ván ép xây dựng khác nhau, mỗi loại có đặc điểm và mức giá khác nhau.
- Giá ván ép cốp pha loại A
Độ dày | Keo | Màu sắc | Quy cách | Giá bán (VNĐ) |
18mm | WBP Phenolic | Màu trắng | 1.22mx2.44m | 390.000/tấm
|
- Giá ván ép cốp pha loại B:
Độ dày (mm) | Keo | Màu sắc | Quy cách | Giá bán
(VNĐ) |
4, 9, 10, 12, 15, 18,21, 25 | WBP Phenolic | Màu trắng hoặc phủ keo | 1.22mx2.44m | 350.000 – 380.000/tấm
|
- Giá ván ép cốp pha loại C:
Chiều ngang ván | Kích thước ván | |
1m x 2m | 1.2m x 2.4m | |
19mm | 155.000 / tấm | 240.000 / tấm |
- Giá ván ép phủ phim:
Độ dày ván | 1.22m x 2.44m |
12mm | 340.000 / tấm |
15mm | 390.000 / tấm |
18mm | 440.000 / tấm |
- Giá ván ép cốp pha dài:
Chiều ngang ván | Chiều dài ván | |
3.5m | 4m | |
20cm | 4.500.000 VNĐ / khối | |
25cm | ||
30cm |
Lưu ý: Bảng giá ván ép cốp pha trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá ván cốp pha chính xác sẽ thay đổi theo từng đơn vị cung cấp.
Ưu điểm của ván cốp pha xây dựng
- Cốp pha có thể chiếm 20 – 25% chi phí xây dựng nên việc tìm cách tối ưu chi phí là rất quan trọng. Ván cốp pha có giá thành rẻ hơn rất nhiều cốp pha gỗ, thép.. nhưng vẫn đảm bảo chất lượng. Ngoài ra, nó có khả năng tái sử dụng từ 8 – 10 lần nếu được bảo quản đúng cách.
- Sản phẩm có trọng lượng nhẹ, kích thước đồng nhất nên việc vận chuyển, sử dụng rất dễ dàng, rút ngắn được thời gian thi công.
- Không cong vênh, có khả năng chịu được tác động ngoại lực lớn.
- Dễ dàng cắt, ghép.
- Kết nối vững chắc, hạn chế bê tông chảy ra ngoài.
- Đa dạng chủng loại như ván ép gỗ dăm, gỗ lạng, gỗ sợi… nên mang đến nhiều sự lựa chọn về độ dày, kích thước, giá thành cho người dùng.
Xem thêm:
Gỗ ép LVL là gì? Bảng báo giá mới nhất gỗ ép LVL
Nhược điểm của ván cốp pha
- Có những loại ván cốp pha xây dựng không có khả năng chịu nước, ấm lớn hoặc trong thời gian dài.
- Bề mặt chất lượng tốt nhưng giảm dần theo số lần sử dụng
- Cần kho chứa để bảo quản
- Dễ cắt xẻ nhưng chi phí bảo dưỡng phụ thuộc vào thời tiết và việc cưa xẻ
Hướng dẫn bảo quản
Do có một số nhược điểm như trên và để tăng tuổi thọ cho ván cốp pha thì cần có biện pháp bảo quản chúng. Cụ thể:
- Các cạnh của ván coppha: Vốn dĩ cạnh cốp pha đã được nhà sản xuất phủ keo kín để chống nước nhưng nếu các cạnh không may bị hư hỏng thì cần tiến hành phủ lại keo hoặc sơn chống thấm trong thời gian sớm nhất. Nếu không các cạnh sẽ bị ngấm nước và hư hỏng nặng.
- Phần mặt ván cốp pha: Phần mặt được sử dụng nhiều nhất nên bạn cần đảm bảo là phải lau chùi giữ cho mặt ván thật sạch sau mỗi lần sử dụng. Không đặt trực tiếp lên mặt đất ẩm ướt mà hãy đặt cách mặt đất một khoảng nhất định và hãy dùng một tấm phủ thật to để trùm lên toàn bộ số ván coppha phòng tránh nguy cơ ván bị ngấm nước hoặc bám bụi.
- Vệ sinh thường xuyên: Nếu bạn không muốn ván cốp pha của mình chỉ sử dụng được một vài lần thì hãy vệ sinh thường xuyên. Những vết bẩn lâu ngày bám trên loại ván ép này sẽ làm giảm chất lượng nên bạn khi mua về hãy dùng các tấm vải mềm hoặc chất tẩy, nhẹ nhàng lau chùi bề mặt ván theo chu kỳ cố định, tránh làm xước ảnh hưởng đến lớp phủ bề mặt bên ngoài.
- Trước khi lưu kho cần phơi khô ráo để tránh ẩm mốc, mục mọt.
- Đặt ván nằm xuống, không được dựng đứng.
Lưu ý khi chọn mua ván cốp pha
Yêu cầu đầu tiên khi chọn mua ván cốp pha đó là nó phải có khả năng chống lại áp suất thủy tĩnh của bê tông sẽ giảm xuống 0 trong vòng vài giờ. Hình dạng, kích thước khuôn và vị trí lắp đặt phải đúng với thiết kế để chế tạo được kết cấu bê tông có hình dạng, kích thước như mong muốn.
Được thiết kế sao cho giữ được hình dạng bê tông trong suốt quá trình đóng rắn, tránh biến dạng. Tùy mục đích là xây móng hay xây cột mà chọn cốp pha phù hợp.
Khi lựa chọn đơn vị cung cấp ván cốp pha nên thật cẩn thận. Có rất nhiều đơn vị cung cấp ván cốp pha trên thị trường nhưng không phải đơn vị nào cũng cung cấp sản phẩm chất lượng, bạn đừng vì ham rẻ mà lựa chọn đơn vị không đảm bảo chất lượng, ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
Có nhiều cách để nhận biết chất lượng của ván ép có đạt tiêu chuẩn hay không? Cách đơn giản nhất là dùng thước để đo độ dày tiêu chuẩn của tấm ván.